にほんごで働く!ビジネス日本語30時間
Trong sách にほんごで働く!ビジネス日本語30時間 có 8 tình huống,
trong bài viết này mính sẽ trích dẫn tình huống gọi và nhận điện thoại khi làm việc ở công ty, hi vọng bạn có thể tham khảo.
電話をかける・うける
表現
●電話をかける(Người gọi điện thoại)
相手を呼び出す (Khi muốn gặp đối phương)
「相手の名前」さん/様 (は)おいでになりますか。
(は)いらっしゃいますか。
(を)お願いできますか。
伝言を頼まない時の対応を伝える (câu nói dùng khi không nhờ đối phương nhắn lại điều gì)
*後ほどかけ直します。(Lát nứa tôi sẽ gọi lại sau)
*電話があったことをお伝えください。(Xin hãy nói là tôi đã gọi điện thoại)
電話を切る (Khi cúp máy)
*失礼いたします。
●電話を受ける(Người nhận cuộc gọi)
不在を伝える (Truyền đạt về sự vắng mặt)
*~ておりますが。
例:ただいま席をはずしておりますが。(Anh ấy/cô ấy> không có ở chỗ ngồi)
*~中ですが。
例:ただいま外出中でございますが。(Anh ấy/cô ấy) đang đi ra ngoài)
伝言を受ける(khi nhận lời nhắn)
*何か伝言がございましたら、お伝えいたしますが。(Nếu có điều gì cần nhắn lại, tôi sẽ nhắn lại anh ấy/cô ấy giúp.)
『参考』◎よろしければ、ご用件を承りますが。
(Nếu có thể, cho phép tôi lắng nghe vấn đề ngài cần nhắn được không?)
承ります(うけたまわります):目上の相手の話を ・しっかり聞きました ・引き受けました ・対応しました という意味で使われます。
Trong phần trên, mình chỉ trích dẫn 1 phần trong tình huống gọi điện thoại, hi vọng các bạn có thể tham khảo nhé.
Các bạn cũng có thể tham khảo thêm bài viết Học và thi BJT- tiếng Nhật thương mại, mình sẽ dán link dưới đây.
Nếu muốn đặt mua sách học có tình huống mình vừa trích dẫn như trên, vui lòng click vào link dưới để đặt mua.
Cảm ơn các bạn và hẹn gặp lại các bạn ở các bài viết sau.
|